Giống lan | Mùa Hoa Lan Nở |
Aerides (Giáng hương) | Xuân |
Angraecum | Thu-Đông và Xuân |
Brassavola | mùa Xuân |
Bulbophyllum (Cầu diệp) | Xuân và một số ít vào Thu |
Calanthe (Kiều lan) | Xuân cho đến Thu |
Cattleya (Cát lan) | đủ 4 mùa Xuân-Hạ-Thu-Đông |
Coelogyne (Thanh Đạm) | một số nở vào mùa Xuân-Hạ, một số khác nở vào mùa Thu-Đông |
Cymbidium (Lan Kiếm) | Đông-Xuân, riêng giống Cym. ensifolium nở vào cả 4 mùa |
Dendrobium Úc châu | bắt đầu nở từ tháng mùa Xuân dù là ở Úc hay ở Hoa kỳ |
Dendrobium (Đăng lan, Hoàng Thảo) Á châu | Xuân-Hạ |
Encyclia | đủ cả 4 mùa |
Eulophia (Luân lan) | Xuân-Hạ |
Holcoglossum (Tóc tiên) | tuỳ theo giống nở vào Xuân-Hạ-Thu-Đông |
Laelia | Thu-Đông và Xuân |
Odontoglossum | Thu-Đông và Xuân |
Oncidium(Vũ nữ) | Xuân-Hạ |
Paphiopedilum (Nữ hài) | Thu-Đông và Xuân |
Phaius (Hạc Đính) | Xuân-Hạ |
Phalaenopsis (Hồ Điệp) | Đông-Xuân và Hạ |
Renanthera (Huyết nhung, Phượng vĩ) | Xuân, Hạ và Thu |
Schomburgkia | Xuân-Hạ và Thu |
Sobralia | Xuân-Hạ |
Stanhopea | Hạ |
Vanda | Xuân-Hạ và Thu |
Thứ Sáu, 8 tháng 11, 2013
Mùa Hoa Lan Nở của một số loại lan thông dụng
Theo Bùi Xuân Đáng
Comments by IntenseDebate
Gửi bài nặc danh.
Mùa Hoa Lan Nở của một số loại lan thông dụng
2013-11-08T19:51:00-08:00
Thùy Loan
Bài viết hoa lan|Chăm sóc lan|